Thuốc tiêu hóa - dạ dày - gan mật
UDEXCALE (Acid ursodeoxycholic 250 mg)Ngày đăng: 27/05/2025 Lượt xem: 736
Khuyến cáo:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải
Thành phần công thức thuốc:
Mỗi viên nang cứng có chứa :
Thành phần hoạt chất:
Acid ursodeoxycholic 250 mg
Thành phần tá dược: Maize starch, sodium lauryl sulfate, colloidal silicon dioxide (Aerosil 200), magnesium stearate, nước tinh khiết, vỏ nang cứng (màu trắng đục).
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Viên nang cứng màu trắng đục, chứa bột màu trắng.
Chỉ định:
§ Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
§ Cải thiện chức năng gan trong xơ gan, mật tiên phát.
§ Rối loạn gan mật kết hợp xơ nang ở trẻ em từ 6-18 tuổi.
Liều dùng, cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn và người cao tuổi:
Làm tan sỏi mật:
Liều hàng ngày từ 8 đến 10 mg/kg acid ursodeoxycholic sẽ làm thoái hóa cholesterol trong hầu hết các trường hợp. Việc đo chỉ số lithogenic sau 4 - 6 tuần điều trị có thể hữu ích cho việc xác định liều thấp nhất có hiệu quả. Liều thấp nhất có hiệu quả là 4 mg/kg. Liều nên được chia thành hai lần/ngày, một lần uống sau bữa ăn sáng hoặc sau bữa ăn trưa và một lần uống sau bữa ăn tối.
Thời gian điều trị cần thiết để đạt được mục đích làm tan sỏi mật thường không quá 2 năm và bệnh nhân cần được theo dõi, chụp X quang túi mật đều đặn. Việc điều trị nên được tiếp tục trong khoảng 3 - 4 tháng sau khi sỏi đã tan.
Sự tạm ngừng điều trị nếu kéo dài 3 - 4 tuần sẽ cho phép dịch mật trở lại trạng thái bão hòa và sẽ kéo dài tổng thời gian để hòa tan cholesterol. Trong một số trường hợp, sỏi có thể tái phát sau khi đã được điều trị thành công.
Điều trị xơ gan, mật tiên phát: Liều hàng ngày từ 10-15 mg/kg acid ursodeoxycholic (2-5 viên nang mỗi ngày) ở người lớn và người cao tuổi
Trẻ em bị xơ nang từ 6-18 tuổi:
20 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng đến 30 mg/kg/ngày nếu cần thiết.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị sỏi túi mật vôi hóa (chứa đủ calci để cản quang).
- Viêm đường mật hoặc túi mật cấp tính.
- Tắc đường mật.
- Bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật.
- Bệnh nhân bị suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT nên được theo dõi bởi bác sĩ mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng. Ngoài việc cho phép để xác định sự đáp ứng hay không đáp ứng ở những bệnh nhân đang được điều trị xơ gan mật tiên phát, giám sát này cũng sẽ cho phép phát hiện sớm suy giảm chức năng gan, đặc biệt ở những bệnh nhân ở giai đoạn tiến triển của bệnh xơ gan mật tiên phát.
Khi được sử dụng cho mục đích làm tan sỏi mật cholesterol:
Để đánh giá sự tiến triển của việc điều trị và phát hiện kịp thời sự vôi hóa sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi, nên chụp túi mật có uống thuốc cản quang 6 - 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Nếu túi mật không thể được nhìn thấy trên hình ảnh X quang, hoặc trong trường hợp sỏi túi mật bị vôi hóa, suy giảm khả năng co bóp của túi mật hoặc thường xuyên có cơn đau quặn mật, không sử dụng acid ursodeoxycholic.
Khi được sử dụng để điều trị các giai đoạn tiến triển của xơ gan mật tiên phát:
Trong những trường hợp rất hiếm, xơ gan mất bù đã được ghi nhận.
Nếu triệu chứng tiêu chảy xảy ra, liều phải được giảm và trong các trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Một số tài liệu đã ghi nhận sự xuất hiện với nồng độ rất thấp của thuốc trong sữa mẹ và gần như không ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
Không nên uống đồng thời ursodeoxycholic acid với colestyramin, colestipol, than hoạt tính hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (oxit nhôm) do làm ức chế sự hấp thu, giảm hiệu quả của acid ursodeoxycholic. Các thuốc này cần phải được sử dụng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Udexcale.
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu cyclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị cyclosporin, nồng độ trong máu của chất này nên được kiểm tra bởi các bác sĩ và phải điều chỉnh liều dùng của cyclosporin nếu cần thiết.
Trong trường hợp hiếm gặp, acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin.
Thuốc tránh thai, hormon estrogen và các chất làm giảm cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng quá trình tạo sỏi đường mật, gây ra sự đối kháng tác dụng của acid ursodeoxycholic khi acid ursodeoxycholic được sử dụng với mục đích làm tan sỏi mật.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Phân nhão hoặc tiêu chảy.
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000/không thể được ước lượng từ dữ liệu có sẵn): Đau bụng trên bên phải, buồn nôn và nôn.
Rối loạn gan mật:
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000/không thể được ước lượng từ dữ liệu có sẵn): Vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù.
Rối loạn da và mô liên kết:
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000/không thể được ước lượng từ dữ liệu có sẵn): Nổi mề đay, ngứa.
Quá liều và cách xử trí:
Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều acid ursodeoxycholic là không đáng kể vì sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều.
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều. Trong trường hợp bị tiêu chảy có thể điều trị hỗ trợ bằng cân bằng nước và điện giải.
Đặc tính dược lực học:
Nhóm tác dụng dược lý: Acid mật và dẫn xuất
Mã ATC: A05AA02
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên được tiết ra từ gan và dự trữ trong túi mật với một lượng nhỏ. Acid ursodeoxycholic ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu qua đường ruột của cholesterol. Nó được sử dụng trong điều trị sỏi mật giàu cholesterol ở bệnh nhân không thể hoặc không muốn phẫu thuật. Với việc tạo điều kiện thuận lợi cho sự tiết mật của gan, từ đó giúp hạ men gan và bảo vệ gan nên acid ursodeoxycholic được sử dụng để hỗ trợ phục hồi và bảo vệ gan trong một số bệnh viêm gan, viêm gan mạn tính... do rối loạn chức năng gan.
Đặc tính dược động học:
Acid ursodeoxycholic được hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non và trải qua chu trình gan - ruột. Nó được liên hợp một phần trong gan trước khi được tiết vào mật. Dưới tác dụng của hệ vi khuẩn đường ruột, liên hợp tự do và 7α-dehydroxy hóa thành acid lithocholic, một phần sẽ được thải ra ngoài qua phân, phần còn lại được hấp thu và liên hợp, sulfat hóa ở gan trước khi được thải qua phân
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Điều kiện bảo quản: Bảo quản dưới 30ºC trong bao bì gốc.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở
Nhà sản xuất:
PHARMACTIVE ILAC SAN. VE TIC. A.S.
Karaağaç Mahallesi Fatih Bulvarı No:32 |
TIN LIÊN QUAN:
- LEVELAMY 500mg(11/04/2016)
- RABIZOL 20 TABLET(28/06/2019)
- PANTOTAB 40mg(10/05/2016)
- PHILOYVITAN(31/03/2016)
- ULDESO 300mg(06/04/2016)
- URSODEO 100mg(13/09/2016)
- SOMEXWELL-40(02/02/2018)
- MAYERURSOLIC F(07/05/2018)
- OMEPRAZOL 20mg(11/04/2016)
- CLAPRA 40mg(27/04/2016)