Chọn ngôn ngữ:
Tên đăng nhập:

Mật khẩu:

Thuốc kháng sinh

Maypind 300


Ngày đăng: 23/08/2022
Lượt xem: 915

 

MAYPIND 300
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bc sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thành phần hoạt chất
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefdinir                                     300 mg
Thành phần tá dược:  Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolate, Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Talc, Titan dioxyd, Dầu thầu dầu.
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim trắng
Chỉ định:
Maypind:là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống được chỉ định sau:
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: viêm họng, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa…
Viêm màng não, áp xe não
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và sinh dục như: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm tử cung,...
-Nhiễm trùng cấu trúc da do chấn thương hay viêm da không biến chứng: mụn nhọt, viêm da mủ mãn tính, viêm tuyến mồ hôi,...
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng khuyến cáo và thời gian điều trị ở người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên sẽ được mô tả trong bảng dưới đây

Bệnh nhiễm khuẩn    Liều dùng    Thời gian điều trị
Viêm phổi mặc phải tại cộng đồng    300 mg mỗi 12 giờ    10 ngày
Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính    300 mg mỗi 12 giờ
hoặc
600 mg mỗi 24 giờ    5 - 10 ngày

10 ngày
Viêm xoang mũi cấp tính     300 mg mỗi 12 giờ
hoặc
600 mg mỗi 24 giờ    10 ngày
Viêm họng/ viêm amidan    300 mg mỗi 12 giờ
hoặc
600 mg mỗi 24 giờ    5 - 10 ngày

10 ngày
Nhiễm trùng ở da và cấu trúc da chưa có biến chứng.    300 mg mỗi 12 giờ    10 ngày

Người bệnh suy thận:
Người lớn với độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều ở những đối tượng này.
Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút:
Điều chỉnh liều lượng khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút) hoặc trải qua chạy thận nhân tạo. 1 40
Người lớn có độ thanh thải creatinin  <30 mL / phút: 300 mg mỗi ngày một lần.
Trẻ em với độ thanh thải creatinin <30 mL / phút trên 1,73 m 2 : tối đa 300 mg một lần mỗi ngày.
Bệnh nhân duy trì chạy thận nhân tạo dài hạn: Liều khởi đầu khuyến nghị là 300 mg mỗi 48 giờ ở người lớn hoặc tối đa 300 mg mỗi 48 giờ ở trẻ em. Dùng liều bổ sung 300 mg ở người lớn hoặc 7 mg / kg ở trẻ em) vào cuối mỗi lần lọc máu
Người bệnh suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những người bệnh này.
Cách dùng:
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng, có thể được dùng một lần mỗi ngày hoặc chia làm 2 lần mỗi 12 giờ. Dùng một lần mỗi ngày không được khuyến cáo để điều trị nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định ở người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, mẫn cảm với penicilin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và  thận trọng khi dùng thuốc:
Trước khi điều trị bằng cefdinir, phải xác định bệnh nhân nào có phản ứng mẩn cảm với cefdinir, nhóm cephalosporin, penicilin hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Khi bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm nghiêm trọnng với cefdinir, yêu cầu xử lý bằng Epinephrin hoặc các biện pháp khẩn cấp khác bao gồm thôû oxygen, truyền dịch, khaùng histamin, corticosteroid
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Cẩn trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử viêm đại tràng.
Ở những bệnh nhân bị suy thận thoáng qua hoặc kéo dài (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút), nên giảm tổng liều Cefdinir hàng ngày vì nồng độ cefdinir trong huyết tương cao và kéo dài  (xem Liều dùng và cách dùng).
Gây ung thư, gây đột biến, suy giảm khả năng sinh sản
Khả năng gây ung thư của cefdinir chưa được đánh giá. Không thấy tác dụng gây đột biến trong xét nghiệm đột biến đảo ngược vi khuẩn (Ames) hoặc xét nghiệm đột biến điểm hypoxanthine-guanine phosphoribosyltransferase (HGPRT) trong tế bào phổi chuột đồng Trung Quốc V79. Sự không ảnh hưởng đến sinh sản đã được quan sát in vitro trong xét nghiệm quang sai cấu trúc nhiễm sắc thể trong các tế bào phổi của chuột đồng Trung Quốc V79 hoặc in vivo trong xét nghiệm micronucleus trong tủy xương chuột. Ở chuột, khả năng sinh sản và hiệu suất sinh sản không bị ảnh hưởng bởi cefdinir với liều uống lên tới 1000 mg / kg / ngày (gấp 70 lần liều người dựa trên mg / kg / ngày, 11 lần dựa trên mg / m2 / ngày).
Sản phẩm có chứa tá dược lactose nên thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: sau khi dùng liều 600 mg duy nhất, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.
Sử dụng cho trẻ em: an toàn và hiệu quả ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Người cao tuổi:  cefdinir được dung nạp tốt ở tất cả các nhóm tuổi. Điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi là không cần thiết trừ khi chức năng thận bị tổn hại rõ rệt
Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Thuốc kháng axit (chứa nhôm hoặc magiê)
Nếu cần dùng thuốc kháng axit trong khi điều trị bằng Cefdinir:  nên uống cefdinir g ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng axit.
Probenecid: ức chế bài tiết cefdinir qua thận, làm tăng nồng độ cefdinir trong huyết tương
Bổ sung sắt và thực phẩm tăng cường với sắt:  Nếu cần bổ sung sắt trong khi điều trị bằng cefdinir nên uống cedinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung. Đã có báo cáo về phân màu đỏ ở bệnh nhân dùng cefdinir đồng thời các sản phẩm chứa sắt. Màu đỏ là do sự hình thành phức hợp không thể hấp thụ giữa cefdinir hoặc các sản phẩm phân hủy và sắt trong đường tiêu hóa.
Phản ứng dương tính giả với ketone trong nước tiểu có thể xảy ra với các xét nghiệm sử dụng nitroprusside, nhưng không xảy ra với những người sử dụng nitroferricyanide. Việc sử dụng cefdinir có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu khi sử dụng Clinitest®, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Nên sử dụng các xét nghiệm glucose dựa trên các phản ứng glucose oxyase enzyme (như Clinistix® hoặc Tes-Tape®). Cephalosporin đôi khi được biết là gây ra xét nghiệm Coombs dương tính.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng không mong muốn do cefdinir thường nhẹ bao gồm:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu chảy, viêm âm đạo do đơn bào (phụ nữ), buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, viêm âm đạo (phụ nữ)
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phát ban, chứng khó tiêu, đầy hơi, nôn, phân bất thường, chán ăn, táo bón, chóng mặt, khô miệng, suy nhược, mất ngủ, bệnh tăng bạch cầu, ngứa, mơ màng
Các tác dụng phụ và các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm  đã được báo cáo đối với kháng sinh nhóm cephalosporin: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì, rối loạn chức năng thận, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu cục bộ, thiếu máu, xuất huyết . Các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể bắt đầu trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
Một số cephalosporin có liên quan đến việc kích hoạt các cơn động kinh, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận khi không giảm liều. Nếu co giật liên quan đến điều trị bằng thuốc xảy ra, nên ngừng thuốc. Điều trị chống co giật có thể được đưa ra nếu có chỉ định lâm sàng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu có mẫn cảm xảy ra, nên ngừng thuốc. Trường hợp  mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ bằng Epinephrin hoặc các biện pháp khẩn cấp khác bao gồm thôû oxygen, truyền dịch, điện giải, khaùng histamin, corticosteroid
Nếu có co giật, ngừng cefdinir và dùng thuốc chống co giật. Điều trị chống co giật có thể được đưa ra nếu có chỉ định lâm sàng.
Viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Thông tin về quá liều cefdinir ở người không chưa thiết lập. Các dấu hiệu và triệu chứng độc hại sau khi dùng quá liều với các loại kháng sinh-Lactam khác bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. Chạy thận nhân tạo loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Điều này có thể hữu ích trong trường hợp phản ứng độc hại nghiêm trọng do quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn hại
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ, vỉ 10 viên.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở
Sản xuất tại: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN


TIN LIÊN QUAN:

Copy right 2011 www.duocphambachkhang.com. All right reserved
Công ty TNHH Dược phẩm Bách Khang
  17 Đường 783A Tạ Quang Bửu, phường 4, quận 8, TP.HCM

Thiết kế web: Faso

Tri mun da Tri nam da chăm sóc da Tu van dau tu Vietnam tours Thiet bi dien Thanh lap cong ty 100 von nuoc ngoai Bìa còng Bia ho so