Thuốc kháng sinh
DOXYCYCLIN 100mgNgày đăng: 09/07/2016 Lượt xem: 4673
DOXYCYCLIN 100mg
Hộp 100 viên nang
THÀNH PHẦN:
Doxycylin ........................................................................ 100mg
(Tương đương Doxycyclin hyclat.................................. 115,3 mg)
Tá dược................................ v.đ................................. 1 viên nang
CHỈ ĐỊNH:
Doxycylin được chỉ định để điều trị:
- Bệnh Brucella; bệnh tả do Vibrio cholerae; u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis; hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi; sốt hồi quy do Borrelia recurrentis; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum; “viêm phổi không điển hình” do Mycoplasma pneumoniae; bệnh do Rickettsia rickettii; bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci; các bệnh Nicolas – Farve, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis; viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.
- Doxycylin cũng được chỉ định để dự phòng sốt rét do Plasmodium falciparum cho người đi du lịch thời gian ngắn đến vùng có ký sinh trùng kháng cloroquin và/hoặc pyrimethamin – sulfadoxin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn cảm với các Tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain” (ví dụ Lidocain, Procain).
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Suy gan nặng
* Thận trọng:
- Trẻ em dưới 8 tuổi, Doxycyclin gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng và giảm tốc độ phát triển chiều cao của bộ xương. Do đó, không dùng doxycylin cho người bệnh ở nhóm tuổi này trừ phi những thuốc kháng khuẩn khác không chắc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
- Tránh dùng Doxycyclin thời gian dài vì dễ gây bội nhiễm.
- Tránh phơi nắng quá dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng Doxycyclin.
- Phải uống nhiều nước và ở tư thế đứng để tránh loét thực quản và giảm kích ứng đường tiêu hoá.
LIỀU DÙNG:
Liều uống thích hợp thay đổi tùy theo tính chất và mức độ nặng của nhiễm khuẩn
- Người lớn : uống 200 mg/ ngày, chia làm 2 lần.
- Trẻ em trên 8 tuổi : uống từ 4 – 5 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần.
- Để dự phòng sốt rét ở người lớn, uống 100mg/ngày/1lần. Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp : viêm thực quản, biến màu răng ở trẻ em.
- Ít gặp : nổi ban, mẫn cảm với ánh sáng, buồn nôn, ỉa chảy, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Hiếm gặp : tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phập phồng ở trẻ nhỏ, độc hại gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Chưa thấy thông tin đề cập về vấn đề này.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Dùng đồng thời với thuốc kháng acid dạ dày chứa nhôm, canxi hoặc magnesi có thể làm giảm tác dụng của Doxycyclin.
- Với bismuth subsalycilat có thể làm giảm sinh khả dụng của Doxycyclin.
- Với barbiturat, phenytoin và carbamazepin có thể làm giảm nửa đời của Doxycyclin.
- Với warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Các Tetracyclin phân bố qua nhau thai nên không dùng Doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng và có thể tích luỹ trong xương gây rối loạn cấu trúc xương ở thai nhi. Ngoài ra có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ đang mang thai.
- Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với canci trong sữa.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC :
Chưa thấy tài liệu nào ghi nhận về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
HẠN DÙNG: 30 tháng, kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN: Để nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng
TIÊU CHUẨN: DĐVN IV
|
TIN LIÊN QUAN:
- DINPOCEF 200mg(11/04/2016)
- NIMEMAX 200mg(05/04/2016)
- QUINOTAB 500mg(11/04/2016)
- VINAFLAM 500mg(05/01/2018)
- CARICIN 500mg(05/01/2018)
- FEOMIN(07/12/2016)
- RAPICLAV 625mg(10/04/2016)
- ORALFUXIM 500mg(08/04/2016)
- AZICAP(15/11/2016)
- RTFLOX 500mg(20/05/2016)