Thuốc kháng sinh
NIMEMAX 200mgNgày đăng: 05/04/2016 Lượt xem: 8965
NIMEMAX 200mg
Cefixim 200mg
THÀNH PHẦN:
Cefixim..................................................... 200 mg
( Tương đương Cefixim trihydrat.................... 223,8mg)
Tá dược: vừa đủ 1 viên
* Dược lực học:
Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixim như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enterococcus sp.), Streptococcus pneumoniae, Nesseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Seratia sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae.
* Dược động học:
Chỉ có 40 - 50% liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa dù uống trước hay sau khi ăn dẫu rằng thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của cefixim.
Nửa đời trong huyết tương khoảng 3 - 4 giờ và có thể kéo dài hơn ở người bệnh bị suy thận. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.
Thuốc phân bố kém ở các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai. Thuốc đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ. Đến 60% thải trừ bằng những cơ chế khác.
CHỈ ĐỊNH:
Viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mạn tính, viêm phổi.
Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
Viêm túi mật, viêm đường mật.
Sốt hồng ban.
Viêm tai giữa, viêm xoang.
LIỀU DÙNG:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Người lớn và trẻ em ³ 30kg : uống 100 mg / lần x 2 lần/ ngày.
Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng , có thể tăng liều lên đến 200 mg / lần x 2 lần / ngày.
Bệnh lậu không biến chứng : uống liều duy nhất 400 mg.
Đối với bệnh nhân suy thận:
Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine ≥ 60 ml/ phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.
Độ thanh thải từ 21 đến 60ml/ phút hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khỏang thời gian chuẩn (ví dụ 300mg mỗi ngày).
Độ thanh thải < 20ml/ phút, hoặc đang thẩm phân khúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200mg mỗi ngày).
Thẩm tách máu cũng như thẩm phân khúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc.
Quá mẫn với cephalosporin.
Thận trọng:
Quá mẫn với nhóm penicillin.
Tạng dị ứng trong bệnh hen phế quản, phát ban ngoài da.
Suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ sơ sinh.
Người cao tuổi, suy kiệt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa hoặc sốt; sốc có thể xảy ra nhưng hiếm
Giảm bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên; giảm tiểu cầu hiếm khi xảy ra
Có thể tăng men gan nhưng không thường xuyên; hiếm khi suy thận
Rối loạn tiêu hóa; hiếm khi viêm ruột giả mạc
Triệu chứng hô hấp, nhức đầu, chóng mặt hiếm khi xảy ra
Hiếm khi xảy ra viêm miệng, viêm lưỡi, chán ăn, hoặc nhiễm nấm Candida
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ :
Cần thận trọng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ dưới 6 tháng tuổi .Trong các trường hợp này phải dùng đúng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện làm tăng nồng độ đỉnh và AUC.
QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ:
Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
Hạn dùng : 24 tháng, kể từ ngày sản xuất
Bảo quản : Để nơi khô, nhiệt độ 150C – 300C, tránh ánh sáng
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở
TRÌNH BÀY:
Viên nang Nimemax 200 :
Hộp 2 vỉ x 10 viên
|
TIN LIÊN QUAN:
- DINPOCEF 200mg(11/04/2016)
- QUINOTAB 500mg(11/04/2016)
- VINAFLAM 500mg(05/01/2018)
- CARICIN 500mg(05/01/2018)
- FEOMIN(07/12/2016)
- RAPICLAV 625mg(10/04/2016)
- ORALFUXIM 500mg(08/04/2016)
- DOXYCYCLIN 100mg(09/07/2016)
- AZICAP(15/11/2016)
- RTFLOX 500mg(20/05/2016)