Thuốc kháng viêm - giảm đau - xương khớp
SUNTAB 500mgNgày đăng: 11/04/2016 Lượt xem: 12468
SUNTAB 500mg Nabumetone 500mg THUỐC KHÁNG VIÊM NON-STEROID CÓ TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM, GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, ĐIỀU TRỊ ĐẶC BIỆT
HIỆU QUẢ VƯỢT TRỘI TRONG ĐIỀU TRỊ - Viêm xương khớp - Viêm khớp dạng thấp - Đau sau chấn thương - Điều trị đau ngắn hạn tổn thương mô mềm THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa 500 mg namebutone. - Tá dược: Sodium starch glycolate, Low substituted hydroxy-propylcellulose, Sodium lauryl sulfate, Povidone K-30, Magnesium stearate, Talc, Hydroxypropylmethyl cellulo 2910, Polyethylene glycol 4000, Titannium oxide, FD & C Yellow No4. DẠNG BÀO CHẾ: viêm nén bao phim. ĐẶC TÍNH DƯỢN LỰC HỌC: • Nabumetone là thuốc kháng viêm non steroide có tác dụng chống viêm giảm đau và hạ sốt. Thuốc có khả năng ức chế tổng hợp protaglandin, là chất trung gian của quá trình gây viêm. • Nabumetone là tiền chất, sau khi được chuyển hóa sinh học qua gan sẽ tạo ra 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA) là thành phần có hoạt tính với khả năng ức chế sự tổng hợp prostaglandin. CHỈ ĐỊNH: Nabumetone điều trị đặc hiệu các triệu chứng cấp tính và mãn tính cảu viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp ( viêm khớp, xưng khớp, cứng khớp và đau khowspdo thoái hóa hay sau chấn thương). LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: • Người lớn: liều khởi đầu thường dùng là 2 viên (1g) mỗi ngày một lần vào buổi tối. Trường hợp nặng có thể tăng lên 3-4 viên/ngày ( lieuf có thể tăng hay giảm tùy theo tình trạng của bệnh nhân). • Người già: liều kiến nghị mỗi ngày không quá 2 viên. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: • Bệnh nhân có tiienf sử mẫn cảm với Nabumetone hay bất cứ thành phần nào của thuốc. • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển, suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân có • suy tim xung huyết. • Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. THẬN TRỌNG: • Cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điếu trị bắng thuốc chống đông. • Khi dùng thuốc trong thời gian dài, nên thường xuyên kiểm tra thường xuyên các xét nghiệm ( chức năng gan, công thức máu...) Nếu có dấu hiệu bất thường thì giảm liều hay ngưng dùng thuốc. TÁC DỤNG NGOÀI Ý: • Tiêu hóa: Gây khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, thỉnh thoảng gây thiếu máu, rối loạn chức năng máu. • Da: ngứa, mề đay, ban đỏ đa dạng, bỏng rộp như hội chứng Stevens Johnson. • Hô hấp: có thể khởi phat cỏn hen cấp. • Hệ thần kinh và tim mạch: Nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, thỉnh thoảng gây phù, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. • Gan, thận: làm tăng tạm thời chức năng gan, thận. TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC: • Thuốc ức chế man chuyển: Các nghiên cứu thuốc cho thấy NSAIDs là giảm tác dụng của thuốc ức chế men chuyển. • Thuốc lợi tiểu: Nabumetone có thể làm giảm tác dụng của thuocs lợi tiểu tăng thải Natri như: Furosemide và Thiazide. • Lithium: NSAIDs là tăng mồng độ Lithium trong huyết tương và làm giảm độ than thải thận của Lithium • Methotraxate: thận trọng kh dùng Nabumetone với Metrotrexate. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa được ghi nhận. vì vậy không dùng cho các đối tượng này. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: ** Chưa được biết. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: Các triệu chứng khi quá liều cấp tính các NSAIDs: Thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa có thể xảy ra, tăng huyết áp, suy thận cấp tính, trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra. Xử trí: bệnh nhân cần được chăm sóc, điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể gây nôn hoặc cho uống than hoạt tính (60-100 g ở người lớn, 1-2g/kg ở trẻ em)
TIÊU CHUẨN: BP 2007 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Mỗi hộp chứa 100 viên (10 vỉ x 10 viên). BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng. Để xa tầm tay trẻ em
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thuốc bán theo đơn Đọc kỷ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ. |
TIN LIÊN QUAN:
- CLUPEN 125mg(08/04/2016)
- LOCOXIB 200mg(14/04/2016)
- CEOZIME(24/03/2019)
- ETORICA 120mg(11/04/2016)
- EXIBCURE 90mg(06/04/2016)
- CONOGES 200mg(08/04/2016)
- VINPHAXICAM 7.5mg(11/04/2016)
- MASUNAC 125mg(31/03/2016)
- ETO 90(24/03/2019)
- TRAPADOL(07/04/2016)