Thành phần:
Mỗi viên nang SEOCEM 50mg có chứa:
Diacerhein…50mg Tá dược:Lactose hydrat, Cellulose vi tinh thể, Calci Carboxymethylcelluose, Magnesi stearat. Đặc tính dược lý:
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc chống viêm và chống thấp khớp không steroid.
Diacerhein là loại thuốc mới chống viêm xương khớp có tác dụng chống viêm để điều trị các bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp và các bệnh có liên quan), được dung nạp tốt ở dạ dày vì thuốc không ức chế tổng hợp prostaglandin. Đặc tính dược động học:
Sau khi uống liều 50mg, nồng độ thuốc đạt đỉnh 3mg/l sau từ 2 đến 3 giờ, 99% Diacerhein gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 4-5 giờ. Trong cơ thể, thuốc được chuyển hóa hoàn toàn thành Rhein (chất chuyển hóa hoạt tính của nó) thông qua phản ứng liên hợp Sulfo và Glucuronic. Khoảng 30% thuốc được thải qua nước tiểu, 80% ở dạng liên hợp, 20% ở dạng không đổi. Chỉ định:
Diacerhein được chỉ định: điều trị đặc hiệu đối với các bệnh khớp, thoái hóa khớp, viêm xương khớp và các bệnh liên quan. Chống chỉ định:
Không được dùng Diacerhein cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc dẫn xuất anthraquinon.
Nên cân nhắc lợi ích so với nguy cơ của việc dùng Diacerhein cho những bệnh nhân có rối loạn đường ruột trước đó, đặc biệt là đại tràng dễ bị kích thích.
Khuyến cao và thận trọng:
Suy thận làm thay đổi dược động học của Diacerhein, do đó nên giảm liều trong những trường hợp này (giảm ½ liều khi độ thanh thải creatinine < 30ml/phút). Không nên dùng đồng thời thuốc nhuận trường với SEOCEM.
Không nên kê đơn SEOCEM cho trẻ em dưới 15 tuổi vì chưa nghiên cứu lâm sàng nhóm tuổi này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú:
Không nên dùng SEOCEM cho phụ nữ có thai. Không nên kê đơn SEOCEM cho phụ nữ đang cho con bú vì có báo cáo cho thấy những lượng nhỏ các dẫn xuất của Diacerhin đi vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
SEOCEM không ảnh hưởng đến khả năng lái xe à vận hành máy móc. Tương tác thuốc:
Nên tránh dùng đồng thời các thuốc chứa muối, oxide hoặc hydroxide nhôm, calci và magie vì chúng làm giảm hấp thu Diacerhein. Có thể dùng những chất này vào một thời điểm khác (hơn 2 giờ) sau khi uống SEOCEM. Tác dụng ngoại ý:
Tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột và đau bụng là tác dụng phụ thường gặp nhất trong khi điều trị với SEOCEM. Những triệu chứng này có thể xuất hiện trong vài ngày điều trị đầu tiên và trong hầu hết các trường hợp, những triệu chứng này tự giảm đi khi tiếp tục điều trị.
Dùng SEOCEM đôi khi có thể làm cho nước tiểu vàng sậm hơn. Đây là dấu hiệu điển hình của loại chất có trong thuốc và không có ý nghĩa về lâm sàng Ghi chú:Xin thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải khi dùng thuốc. Liều lượng và cách dùng: Liều thường dùng cho người lớn:1 viên x 2 lần/ ngày, vào hai bữa chính. Tuy nhiên, vì Diacerhein có thể làm tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột trong 2 tuần điều trị đầu tiên, nên bắt đầu điều trị với 1 viên nang SEOCEM mỗi ngày. Bác sĩ nên quyết định thời gian điều trị để đem lại hiệu quả.
Do tác dụng khởi đầu chậm (sau 2-4 tuần điều trị), và khả năng dung nạp tốt qua đường tiêu hóa nên Diacerhein có thể kết hợp với một thuốc kháng viêm không stroid hoặc thuốc giảm đâu trong 2-4 tuần điều trị đàu tiên.
Quá liều:
Dùng liều cao Diacerhein do uống nhầm hoặc cố ý có thể gây tiêu chảy. Cần điều trị triệu chứng. Nếu tiêu chảy kéo dài, xin đến gặp bác sĩ của bạn. Điều trị cấp cứu bao gồm phục hồi cân bằng nước – điện giải nếu cần thiết.
Tiêu chuẩn chất lượng: nhà sản xuất Tương kỵ:Không có bất kỳ tương kỵ vật lý nào và tương tác hóa học nào được tìm thấy giữa các thành phần của thuốc cũng như với các nguyên liệu bảo quản thuốc trong suố quá trình nghiên cứu. Bảo quản:bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C
Tránh ánh sáng, để xa tầm tay trẻ em. Trình bày:vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.