Thuốc kháng sinh
BINEX TOMAXIN 80mgNgày đăng: 16/07/2016 Lượt xem: 3288
BINEX TOMAXIN 80mg Tobramycin 80mg
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ (2ml) chứa:
Hoạt chất: Tobramycin…………………………………………80mg
Tá dược: Phenol, Axit Sulfuric, Natri hydroxid, Natri Bisulfit, Natri Edetat, Nước cất pha tiêm
MÔ TẢ:
Lọ chứa dung dịch trong suốt, không màu
CHỈ ĐỊNH:
Nhiễm trùng gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương như viêm màng não, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh.
Nhiễm trùng trong ổ bụng như viêm phúc mạc và các nhiễm trùng có liên quan khác như nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và tái phát: viêm bể thận, viêm bàng quang.
Nhiễm trùng hệ thống hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm phế quản cấp tính.
Nhiễm trùng da, xương, mô mềm và bỏng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
BINEXTOMAXIN có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
1. Sử dụng thuốc ở người lớn:
Người lớn nhiễm trùng nặng: liều dùng là 3mg/kg/ngày, chia làm 3 liều, mỗi lần cách nhau 8 tiếng.
Người lớn nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng: có thể dùng đến 5mg/kg/ngày, chia làm 3 hay 4 liều bằng nhau. Nên giảm liều xuống còn 3mg/kg mỗi ngày ngay khi lâm sàng cho phép. Để tránh nồng độ thuốc trong máu quá cao gây tăng độc tính, liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 5mg/kg trừ khi có thể kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết thanh.
2. Sử dụng thuốc ở trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em là 6mg đến 7mg/kg/ngày chia làm 3 hay 4 liều bằng nhau (2-2,5 mg/kg/mỗi 8 giờ hoặc 1,5-1,89 mg/kg/mỗi 6 giờ).
Sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới một tuần tuổi, sinh non hay đủ tháng: Liều dùng có thể lên tới 4mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau cho mỗi 12 giờ.
Chỉ nên điều trị trong thời gian ngắn, thông thường là 7 đến 10 ngày. Thời gian điều trị có thể lâu hơn khi nhiễm trùng có biến chứng, khó điều trị. Trong trường hợp này nên theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình vì độc tính trên thần kinh dễ xảy ra khi điều trị trên 10 ngày.
3. Liều dùng cho bệnh nhân có tổn thương chức năng thận:
Nên theo dõi nồng độ tobramycin trong huyết thanh thường xuyên trong thời gian điều trị.
Sau khi dùng liều tải là 1 mg/kg, liều duy trì cho các bệnh nhân này cần điều chỉnh cho phù hợp, hoặc giảm liều dùng với khoảng cách 8 tiếng hoặc sử dụng liều bình thường nhưng kéo dài khoảng cách dùng. Cả 2 phương pháp trên được sử dụng khi nồng độ tobramycin trong huyết thanh không kiểm soát trực tiếp được. Sự điều chỉnh dựa vào độ thanh thải creatinine và nồng độ creatinine trong huyết thanh vì các giá trị này có liên quan đến thời gian bán thải của thuốc. Không nên áp dụng 2 phương pháp này khi đang tiến hành thẩm phân cho bệnh nhân.
1) Giảm liều với khoảng cách 8 giờ: Khi độ thanh thải creatinine ít hơn 70 ml mỗi phút, hoặc khi biết trị số creatinine huyết thanh
Một cách hướng dẫn khác sơ bộ để ước lượng liều dùng mỗi 8 giờ (ở bệnh nhân có trị số creatinine máu ổn định) là chia liều bình thường cho trị số creatinine huyết thanh.
2) Liều bình thường với khoảng cách dùng kéo dài:
Nếu không tính được độ thanh thải creatinine, và tình trạng bệnh nhân ổn định, có thể tính được thời gian cách nhau giữa các lần dùng thuốc theo liều trong Bảng 1 bằng cách nhân nồng độ creatinine huyết thanh cho 6.
- Tiêm bắp:
BINEXTOMAXIN có thể tiêm bằng cách rút một lượng thuốc vừa đủ trực tiếp từ lọ thuốc.
- Tiêm tĩnh mạch:
Đối với người lớn, lượng dịch dùng pha loãng thường là 50-100mL (Sodium chloride 0,9%, Dextrose 5%).
Đối với trẻ em, lượng dịch pha giảm theo tỉ lệ tương ứng với liều của người lớn. Thông thường, thời gian tiêm truyền từ 20-60 phút. Không nên truyền nhanh hơn 20 phút vì nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh có thể vượt quá 12mcg/mL.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:
1. Cần theo dõi để tránh sự xuất hiện của phản ứng dị ứng. Nên thử nghiệm phản ứng của thuốc trên da để dự đoán trước trường hợp sốc thuốc.
2. Thuốc gây độc trên thính giác và tiền đình khi kết hợp với các aminoglycoside liều cao. Các độc tính này thể hiện trên bệnh nhân điều trị hơn 10 ngày.
3. Nên theo dõi thường xuyên nồng độ đỉnh và nồng độ cặn của thuốc trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị. Nồng độ thuốc trong huyết thanh không nên vượt quá 12mcg/ml trong thời gian dài. Nồng độ cặn tăng cao (trên 2mcg/ml) có thể là dấu hiệu tích lũy thuốc tại mô.
4. Nên theo dõi sát chức năng thận và dây thần kinh số 8 ở bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ suy thận, và ở bệnh nhân lúc đầu chức năng thận bình thường nhưng trong khi điều trị lại có dấu hiệu suy thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định tobramycin cho các bệnh nhân có tăng cảm với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm aminoglycoside.
THẬN TRỌNG:
Sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:
Nên theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân đang điều trị với Tobramycin và các aminoglycoside khác vì các thuốc này vốn có khả năng gây độc trên tai và thận.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Bệnh nhân lớn tuổi, trẻ sinh non, trẻ sơ sinh.
Bệnh nhân nhược cơ như liệt cơ.
TÁC DỤNG PHỤ:
1. Trên thần kinh: Hiếm khi phát hiện các triệu chứng do tổn thương dây thần kinh thứ 8 gồm hoa mắt, chóng mặt, ù tai, tiếng rầm trong tai, mất thính lực. Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như nhức đầu, ngủ gật, loạn tâm thần, mất định hướng, mê sảng. Nên ngưng dùng thuốc nếu xảy ra các dấu hiệu trên và có biện pháp điều trị thích hợp.
2. Trên thận: Hiếm khi xảy ra rối loạn chức năng thận nặng do suy thận cấp tính. Tuy nhiên cần theo dõi cẩn thận và kiểm tra định kỳ, nếu phát hiện bất kỳ sự rối loạn nào thì nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
3. Các tác dụng phụ khác: Hiếm khi xảy ra sốc, phát ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ, sốt, buồn nôn, nôn, thiếu máu, giảm bạch cầu, thiếu vitamin K.
Thông báo cho bác sĩ nếu có tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
1. Khi kết hợp chung với các thuốc gây mê, giãn cơ thì có nguy cơ gây liệt hô hấp do nghẽn thần kinh cơ.
2. Do có nguy cơ độc tính trên tai và thận, nên tránh sử dụng cùng lúc và liên tiếp các thuốc có độc trên thần kinh và/ hoặc độc tính với thận, đặc biệt là các kháng sinh aminoglycoside khác (amikacin, streptomycin, neomycin, kanamycin, gentamycin và paromomycin), cephalosporins, viomycin, polymyxin B, colistin, cisplatin và vancomycin, thuốc lợi tiểu mạnh (acid ethacrynic, furosemide), dextran, acid sodium arginic.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP 25
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín. Giữ ở nhiệt độ phòng.
ĐÓNG GÓI: 10 lọ/ hộp
HẠN DÙNG: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Để tránh xa tầm tay trẻ em.
|
TIN LIÊN QUAN:
- DINPOCEF 200mg(11/04/2016)
- NIMEMAX 200mg(05/04/2016)
- QUINOTAB 500mg(11/04/2016)
- VINAFLAM 500mg(05/01/2018)
- CARICIN 500mg(05/01/2018)
- FEOMIN(07/12/2016)
- RAPICLAV 625mg(10/04/2016)
- ORALFUXIM 500mg(08/04/2016)
- DOXYCYCLIN 100mg(09/07/2016)
- AZICAP(15/11/2016)