Chọn ngôn ngữ:
Tên đăng nhập:

Mật khẩu:

Thuốc kháng sinh

MONOCEF - 0 - 100


Ngày đăng: 06/04/2016
Lượt xem: 2096

MONOCEF - 0 - 100

Cefpodoxime 100mg

Trình bày:

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Thành phần:

Mỗi viên nén chứa Cefpodoxime Proxetil USP tương đương Cefpodoxime 100 mg.

Chỉ định:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amidan mạn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn tái phát hoặc trầm trọng thêm và viêm phổi do vi khuẩn.

Nhiễm trùng đường niệu trên và dưới bao gồm viêm bàng quang và nhiễm trùng thận cấp gây ra bởi E.coli, K.pneuomoniae, Proteus mirabilis hoặc S.saprophyticus.

Nhiễm trùng da và mô mềm như áp xe, viêm mô liên kết, vết thương bị nhiễm trùng, đinh nhọt, viêm nang lông, bệnh nấm da, cụm nhọt và loét gây ra bởi S.aureus và S.pyogenes.

Bệnh lậu – bệnh lậu niệu đạo không biến chứng.

Liều dùng và cách dùng:

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Người lớn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và trên: 100 mg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày.

Cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.

Viêm phổi: 200 mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.

Bệnh lậu cấp tính không biến chứng: liều duy nhất 200 mg.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 200 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày.

Nhiễm khuẩn da: 200 mg x 2 lần/ngày x 7-14 ngày.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày, chia làm 2 lần) x 10 ngày.

Viêm họng và viêm lưỡi: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày, chia làm 2 lần) x 5-10 ngày.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc này hoặc thuốc nhóm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng:

Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc các beta-lactam khác. Các phản ứng dị ứng dễ xảy ra hơn ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Kiểm soát chức năng thận khi dùng thuốc này đồng thời với các hợp chất được biết có độc tính trên thận.

Sử dụng trong thai kỳ:

Chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.

Sử dụng cho con bú:

Vì có khả năng gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Nên lưu ý rủi ro khi có cảm giác chóng mặt.

Tác dụng phụ:

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, viêm ruột và nhức đầu. Các phản ứng tăng cảm có thể xảy ra nhưng hiếm như nổi mẩn đỏ, ngứa, chóng mặt, thiếu tiểu cầu, tăng tiểu cầu, thiếu bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dùng quá liều:

Trong trường hợp quá liều Cefpodoxime, liệu pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng được chỉ định điều trị.

Trong trường hợp quá liều, đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận, có thể xảy ra bệnh não. Bệnh não thường mất đi khi nồng độ Cefpodoxime trong huyết tương hạ xuống.

Triệu chứng nhiễm độc sau khi dùng quá liều kháng sinh beta-lactam có thể bao gồm buồn nôn, ói mửa, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.

Bảo quản:

Bảo quản dưới 300C. Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất:

ARISTO Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

23-S, Shah Industrial Estate, Off Veera Desai Road, Andheri (W), Mumbai - 400 053, India

 

Số đăng kí: VN-10731-10


TIN LIÊN QUAN:

Copy right 2011 www.duocphambachkhang.com. All right reserved
Công ty TNHH Dược phẩm Bách Khang
  17 Đường 783A Tạ Quang Bửu, phường 4, quận 8, TP.HCM

Thiết kế web: Faso

Tri mun da Tri nam da chăm sóc da Tu van dau tu Vietnam tours Thiet bi dien Thanh lap cong ty 100 von nuoc ngoai Bìa còng Bia ho so